CHUẨN ĐẦU RA CỦA SINH VIÊN NGÀNH KIẾN TRÚC

Sau khi hoàn thành khóa học người học sẽ có các kiến thức và kỹ năng sau:

  1. Kiến thức
  • Kiến thức giáo dục đại cương (POLs1)

– Kiến thức nền tảng chung

– Kiến thức về thế giới quan

  • Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành (POLs2)

– SV được trang bị các kiến thức cơ bản trong các lĩnh vực liên quan tới Kiến trúc xây dựng như: Kiến trúc, Quy hoạch, đô thị học, trang thiết bị công trình, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật Hạ tầng và môi trường đô thị, Kinh tế xây dựng…;

– Có kiến thức cơ bản về quản lý, kinh tế, xã hội và hệ thống Pháp luật trong lĩnh vực kiến trúc và xây dựng để vận dụng trong quá trình thực hiện công việc liên quan;

– Hiểu biết những kiến thức cơ bản của ngành kiến trúc xây dựng

– Có kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực thiết kế kiến trúc, trên cơ sở kiến thức cơ bản về ngành thiết kế bao gồm: thiết kế nội thất, thiết kế công trình dân dụng, thiết kế các công trình văn hóa và bảo tồn di sản.

– Vận dụng những kiến thức về chuyên ngành để giải quyết những vấn đề về hoạt động thiết kế kiến trúc và xây dựng;

– Có khả năng tiếp thu các kiến thức chuyên ngành mới, biết phương pháp, nắm bắt và giải quyết các vấn đề mới phát sinh trong quá trình thiết kế, xây dựng và vận hành các công trình.

– Đồ án tốt nghiệp (ĐATN) là học phần cuối cùng của chương trình đào tạo ngành Kiến trúc, có khối lượng 12 tín chỉ nhằm đánh giá trình độ nhận thức và kỹ năng chuyên môn của sinh viên (SV), làm cơ sở để công nhận tốt nghiệp và cấp bằng KTS.

– SV phải thể hiện khả năng vận dụng tổng hợp và sáng tạo các kiến thức đã được trang bị trong chương trình đào tạo để xác định đề tài, xây dựng nhiệm vụ thiết kế, đề xuất ý tưởng sáng tạo, nghiên cứu các giải pháp kiến trúc & kỹ thuật và bảo vệ thành công đồ án trước Hội đồng chấm tốt nghiệp.

  1. Kỹ năng
    • Kỹ năng lập luận nghề nghiệp, phát hiện và giải quyết vấn đề. (POLs3)
    • Khả năng biện luận và giải quyết vấn đề (POLs4)
      • Phát hiện, và Định dạng vấn đề
      • Xây dựng Chiến lược để giải quyết vấn đề
      • Liên kết nhiều Nguồn lực khác nhau trong xu hướng liên ngành để thúc đẩy việc giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.
    • Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức (POLs5)
      • Tìm kiếm, sưu tập tài liệu, phân tích nội dung văn bản, tài liệu liên quan;
      • Hình thành các giả thuyết khoa học;
      • Điều tra bằng Trải nghiệm (điền dã)
      • Phân tích các dữ liệu và Làm báo cáo
      • Khả năng tư duy hệ thống
    • Phân tích vấn đề theo logic có so sánh và phân tích với các vấn đề khác và nhìn vấn đề dưới nhiều góc độ (POLs6)
      • Nhận dạng và phân tích các dạng hệ thống và phương thức vận hành của chúng
      • Kết hợp các kiến thức liên ngành để phát hiện vấn đề, mối tương quan giữa các vấn đề và tìm ra xu hướng phát triển của lĩnh vực nghiên cứu;
    • Khả năng nhận biết và phân tích bối cảnh và ngoại cảnh tác động đến cơ sở làm việc, ngành nghề (POLs7)
      • Hiểu được vai trò/ trách nhiệm của các kiến trúc sư/kỹ sư trong xã hội
      • Hiểu tác động của ngành nghề đến xã hội và các yêu cầu của xã hội về ngành nghề
      • Hiểu các vấn đề và yêu cầu mới về chuyên ngành, bối cảnh toàn cầu
    • Kỹ năng nhận biết và phân tích tình hình trong và ngoài đơn vị làm việc (POLs8)
      • Coi trọng các nền văn hóa các tổ chức khác nhau
      • Nhận thức về bối cảnh của tổ chức và thích ứng với yêu cầu công việc trong các mô hình tổ chức khác nhau (chính phủ, phi chính phủ, doanh nghiệp, trường học…);
      • Hiểu được cơ cấu và chức năng của các tổ chức khác nhau
    • Kỹ năng nhận thức thiết kế (POLs9)
      • Xác định nhu cầu của xã hội và thách thức/cơ hội cho người thiết kế
      • Xác định Chức năng, Thiết kế và Phương Án thiết kế
      • Mô hình hóa để đạt được mục tiêu
      • Phát triển kế hoạch của dự án thiết kế
    • Kỹ năng thiết kế (POLs10)
      • Định dạng thiết kế
      • Lên kế hoạch các bước thiết kế và tiếp cận
      • Hiểu thiết kế liên ngành
      • Đánh giá thiết kế để đạt được đa mục đích
    • Kỹ năng Triển khai (POLs11)
      • Thiết kế các bước để triển khai
      • Lên kế hoạch cho triển khai Phần cứng
      • Lên kế hoạch cho các bước triển khai trên Phần mềm
      • Lên kế hoạch cho việc tích hợp Phần cứng và Phần mềm
      • Kiểm tra, Xác minh, Xác nhận và Chứng nhận
      • Quản lý việc Triển khai
    • Kỹ năng Vận hành (POLs12)
      • Tối ưu hóa việc Vận hành công trình
      • Lên kế hoạch cho Quy trình Đào tạo và Vận hành công trình
      • Quản lý việc vận hành
      • Hỗ trợ vòng đời của công trình
  1. Kỹ năng mềm
    • Kỹ năng tự chủ (POLs13)
      • Biết áp dụng quá trình tư duy
      • Sắp xếp kế hoạch công việc khoa học và hợp lý;
      • Học và tự học, tự nghiên cứu suốt đời;
    • Kỹ năng làm việc nhóm (POLs14)
      • Xây dựng, tổ chức, điề u hành nhóm làm việc hiệu quả;
      • Quản lý và đóng góp trong quá trình làm việc nhóm
    • Kỹ năng quản lý và lãnh đạo (POLs15)
      • Điều khiển, phân công và đánh giá hoạt động nhóm và tập thể
      • Phát triển và duy trì quan hệ với các đối tác
      • Khả năng đàm phán, thuyết phục và quyết định trên nền tảng có trách nhiệm với xã hội và tuân theo luật pháp
    • Kỹ năng giao tiếp (POLs16)
      • Sắp xếp được ý tưởng, nội dung giao tiếp và chiến lược giao tiếp
      • Giao tiếp được bằng văn bản, qua thư điện tử/các phương tiện truyền thông;
      • Khả năng thuyết trình, trình bày lưu loát;
    • Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ (POLs17)
      • Tiếng Anh đạt TOEIC 450 điểm, TFC 30, các thứ tiếng khác được đối chiếu tương đương;
    • Kỹ năng và thái độ làm việc chuyên nghiệp (POLs18)
      • Thể hiện thái độ làm việc chuyên nghiệp trong xã hội và công việc
      • Luôn cập nhật các nghiên cứu và ứng dụng nổi bật trong lĩnh vực làm việc của mình
  1. Phẩm chất đạo đức
    • Phẩm chất đạo đức cá nhân (POLs19)
      • Sẵn sàng đương đầu với khó khăn và chấp nhận rủi ro
      • Chăm chỉ, kiên trì
    • Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và xã hội (POLs20)
      • Có trách nhiệm với xã hội
      • Tuân theo pháp luật
      • Năng lực tự chủ và trách nhiệm
  1. Vị trí việc làm

Người học sau khi tốt nghiệp ngành Kiến trúc tại trường đại học Kiến trúc Hà Nội có thể làm việc tại các vị trí:

+ Tư vấn thiết kế: Các công ty thiết kế tư nhân, viện thiết kế

+ Quản lý về Xây Dựng Kiến trúc: Các ban quản lý các khu đô thị; Các ban quản lý các công trình đô thị, Các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng; Chủ đầu tư; Tham gia làm việc tại các Hội nghề nghiệp lĩnh vực Kiến trúc có liên quan để tham mưu, tư vấn cho các cấp quản lý Nhà nước và các tổ chức nước ngoài; Các cơ quan quản lý Nhà nước về kiến trúc – xây dựng;

+ Nghiên cứu khoa học về kiến trúc: Tham gia nghiên cứu khoa học tại các cơ sở nghiên cứu về lĩnh vực Kiến trúc; Các Viện nghiên cứu; các Trường đào tạo liên quan đến ngành Kiến trúc – xây dựng và quản lý đô thị;

+ Đào tạo Kiến trúc: Tham gia đào tạo các kỹ sư, công nhân chuyên ngành Kiến trúc tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước; Tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn (sau đại học) tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.